676. 我要是呆在家里的话,假期会好过的多。
677. 自从我上次见到你以后你都在干什么?
678. 如果我昨天钱够的话,我就买了那盒磁带了。
679. 回过头来看,我想我不应该如此轻易的放弃那次比赛。
680. 如果我打的去的话就不会迟到了。
681. 就算再考一次你也通不过。
682. 就算你给了他更多的钱,他也还不清债务。
683. 如果你昨天没有出去野餐的话。你会干什么?
684. 我真希望我把真相告诉了他。
685. 我希望你没有欺骗我。
686. 如果天气好的话,我们就去公园了 。
687. 如果你没有朝他挥手,他能看见你吗?
688. 你本应该更努力的学习。
689. 我本想和老师争论那个问题,但我没有足够的勇气。
690. 当我的父母去年出国的时候,我本想和我的祖父母住在一起。
|
676. Những ngày nghỉ tôi ở nhà sẽ tốt hơn nhiều.
677. Bạn đã làm gì kể từ lần cuối tôi gặp bạn?
678. Nếu hôm qua tôi có đủ tiền thì tôi đã mua cuốn băng đó rồi.
679. Nhìn lại, tôi không nghĩ mình nên từ bỏ trận đấu đó dễ dàng như vậy.
680. Nếu tôi có thể đi taxi, tôi sẽ không bị trễ.
681. Dù có thử lại cũng không qua được.
682. Cho dù bạn có cho anh ta nhiều tiền hơn, anh ta cũng sẽ không trả hết nợ.
683. Nếu hôm qua bạn không đi dã ngoại. bạn sẽ làm gì
684. Tôi ước tôi đã nói với anh ấy sự thật.
685. Tôi hy vọng bạn không lừa dối tôi.
686. Nếu thời tiết đẹp, chúng ta sẽ đi công viên.
687. Nếu bạn không vẫy tay với anh ấy, liệu anh ấy có thể nhìn thấy bạn không?
688. Lẽ ra bạn nên học hành chăm chỉ hơn.
689. Tôi muốn tranh luận câu hỏi đó với cô giáo, nhưng tôi không đủ can đảm.
690. Khi bố mẹ tôi ra nước ngoài vào năm ngoái, tôi muốn sống với ông bà.
|